Danh Sách Những Câu Tục Ngữ Hay Và Ý Nghĩa Trong Tiếng Nhật
1.
出る杭は打たれる
(でるくいはうたれる
)- Cách đọc: deru kui wa utareru
- Nghĩa đen: cái cọc lòi ra sẽ bị đánh
- Nghĩa bóng: người có năng lực thường hay bị ganh ghét, người nổi bật quá hay bị nói ra nói vào
2.
案ずるより産むが易し
(あんずるよりうむがやすし
)- Cách đọc: anzuru yori umu ga yasashi
- Nghĩa đen: sinh ra đứa con còn dễ hơn việc lo lắng về nó
- Nghĩa bóng: nỗi sợ hãi đôi khi còn tồi tệ hơn cả sự nguy hiểm từ hành động thực tế
3.
知らぬが伕
(しらぬがほとけ
)- Cách đọc: shiranu ga hotoke
- Nghĩa đen: không biết là Phật
- Nghĩa bóng: không nên biết thì hơn, người biết ít sẽ được sung sướng
- Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: ngu si hưởng thái bình
4.
虎穴に入らずんば虎子を得ず
(こけつにいらずんばこじをえず
)- Cách đọc: koketsu ni irazunba koji o eru
- Nghĩa đen: không vào hang hổ thì sẽ không bắt được con của chúng
- Nghĩa bóng: phải mạo hiểm mới làm được việc khó, không mạo hiểm sẽ không đạt được gì
- Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: không vào hang hổ sao bắt được hổ con
5.
井の中の蛙大海を知らず
(いのなかのかわずたいかいをしらず
)- Cách đọc: sei no naka no kaeru omuni wo shirazu
- Nghĩa đen: ếch ngồi trong giếng không biết được biển rộng
- Nghĩa bóng: chỉ những người thích đánh giá mọi việc thông qua sự hiểu biết hạn hẹp của bản thân, cố chấp lờ đi thế giới rộng lớn bên ngoài
- Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: ếch ngồi đáy giếng
6.
腹八分に医者いらず
(はらはちぶにいしゃいらず
)- Cách đọc: harahachibunme ni ishairazu
- Nghĩa đen: ăn 8 phần 10 thì không cần bác sĩ
- Nghĩa bóng: không nên ăn quá nhiều, nên giữ thói quen chỉ ăn ở một mức vừa phải rồi dừng lại thì có thể tránh được bệnh tật, cuộc sống khỏe mạnh
- Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: ăn tám phần không cần y sĩ
7.
明日のことを言うと天井のネズミが笑う
(あしたのことをいうとてんじょうのねずみがわらう
)- Cách đọc: ashita no koto o iu to tenjou no nezumi ga warau
- Nghĩa đen: nếu bạn nói chuyện tương lai thì con chuột trên trần nhà cũng phải cười
- Nghĩa bóng: diễn tả một sự thật - tương lai không thể đoán trước được
8.
明日は明日の風が吹く
(あしたは
あしたのかぜがふく
)- Cách đọc: ashita wa ashita no kaze ga fuku
- Nghĩa đen: ngày mai sẽ có gió ngày mai thổi
- Nghĩa bóng: khuyên ai đó đừng buồn vì ngày mai sẽ còn tươi sáng hơn
9.
雨降って地固まる
(あめふってじかたまる
)- Cách đọc: ame futte ji katamaru
- Nghĩa đen: mưa xong đất cứng lại
- Nghĩa bóng: sau những rắc rối, khó khăn sẽ là những điều tốt đẹp
- Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: sau cơn mưa trời lại sáng
10.
花より団子
(はなよりだんご
)- Cách đọc: hana yori dango
- Nghĩa đen: bánh dango hơn là hoa
- Nghĩa bóng: không nên quá coi trọng vẻ bề ngoài
- Thành nghĩa tương đương trong tiếng Việt: tốt gỗ hơn tốt nước sơn, cái nết đánh chết cái đẹp
11.
猿も木から落ちる
(さるもきからおちる
)- Cách đọc: saru mo ki kara ochiru
- Nghĩa đen: đến cả khỉ cũng ngã cây
- Nghĩa bóng: một người dù rất giỏi ở một lĩnh vực nào đó cũng sẽ có những lúc mắc sai lầm
- Hán Việt: nhân vô thập toàn
12.
朝飯前
(あさめしまえ
)- Cách đọc: asa me shimae
- Nghĩa đen: tôi sẽ làm nó trước bữa sáng
- Nghĩa bóng: chỉ những việc đơn giản, có thể làm trong nháy mắt là xong không cần tốn quá nhiều công sức
- Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: dễ như ăn bánh
14.
見ぬが花
(みぬがはな
)- Cách đọc: minu ga hana
- Nghĩa đen: điều không nhìn thấy là một bông hoa
- Nghĩa bóng: thực tế không hoàn toàn giống như những gì đã tưởng tượng
- Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: người tính không bằng trời tính
14.
猫に小判
(ねこにこばん
)- Cách đọc: neko ni koban
- Nghĩa đen: ném tiền cho mèo
- Nghĩa bóng: trao lòng tốt cho những người không biết trân trọng
- Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: đàn gẩy tai trâu
15.
七転び八起き
(ななころびやおき
)- Cách đọc: nanakorobi yaoki
- Nghĩa đen: 7 lần vấp ngã 8 lần đứng lên
- Nghĩa bóng: dù có thất bại lặp đi lặp lại nhiều lần vẫn không nản chí, cố gắng đến cùng
- Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: có công mài sắt có ngày nên kim
16.
口が滑る
(くちがすべる
)- Cách đọc: kuchigasuberu
- Nghĩa đen: lỡ miệng
- Nghĩa bóng: lỡ nói ra điều không nên nói, không thể rút lại được
- Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: lời nói ra như bát nước đổ đi
17.
因果応報
(いんがおおほう
)- Cách đọc: inga ou hou
- Nghĩa đen: nguyên nhân xấu kết quả xấu
- Nghĩa bóng: câu nói nhấn mạnh một triết lý của đạo Phật về luật nhân quả
- Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: gieo nhân nào gặp quả đấy, gieo gió gặt bão
18.
自業自得
(じごうじとく
)- Cách đọc: jigou jitoku
- Nghĩa đen: tự nghiệp tự đắc
- Nghĩa bóng, thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: gieo gì gặt nấy, tự làm tự chịu
19.
一期一会
(いちごいちえ
)- Cách đọc: ichigo ichide
- Nghĩa đen: đời người chỉ gặp một lần
- Nghĩa bóng: mọi cuộc gặp gỡ của chúng ta với ai đó chỉ có một lần trong đời, cần biết trân trọng
- Hán Việt: nhất kỳ nhất hội
20.
十伔十色
(じゅうにんといろ
)- Cách đọc: junin toiro
- Nghĩa đen: mười người mười màu
- Nghĩa bóng: mỗi người có một cá tính, một sở thích riêng
- Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: mỗi người một ý, 9 người 10 ý
- Hán Việt: nhân tâm tùy thích